CÁC LOẠI THUẾ DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP

CÁC LOẠI THUẾ DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP ?

Thuế là khoản thu bắt buộc phải nộp vào ngân sách nhà nước của các tổ chức, hộ gia đình, doanh nghiệp và cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế. Thuế là một công cụ để nhà nước giúp đỡ, duy trì, vận hành và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ vì mục tiêu ổn định và phát triển xã hội.

Trong quá trình hoạt động sản xuất và kinh doanh của mình, các công ty phải nộp các loại thuế như sau:

Thuế môn bài (lệ phí môn bài)

Căn cứ pháp lý

Theo Nghị định 22/2020 / NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139.2016 / NĐ-CP về lệ phí môn bài và  Nghị định 139/2016 / NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài, lệ phí môn bài sẽ được quy định như sau:

Quy định về kê khai thuế môn bài

  • Khai một lần nếu người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập.
  • Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01.
  • Từ ngày 25 /2/2020 Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập hoặc hoạt động sản xuất và kinh doanhthương mại (từ ngày 1/1 đến ngày 31/12) áp dụng cho:
    • công ty mới thành lập;
    • công ty đang trong thời gian miễn lệ phí môn bài thì khi thành lập những đơn vị phụ thuộc như văn phòng đại diện, chi nhánh, công ty con….. đều được miễn lệ phí môn bài cùng năm đó.

Mức đóng thuế môn bài

Bậc Vốn điều lệ Mức đóng
1 ≥ 10 tỷ 3.000.000 đồng/năm
2 < 10 tỷ 2.000.000 đồng/năm
3 Văn phòng đại diện hoặc chi nhánh hạch toán phụ thuộc 1.000.000 đồng/năm

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Căn cứ pháp lý

Theo Luật thuế giá trị gia tăng 2008 và Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi năm 2016.

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng .

Hạn nộp thuế GTGT

  • Trong trường hợp công ty kê khai theo hàng tháng, thời hạn thanh toán là 20 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng.
  • Trường hợp nộp theo quý thì thời hạn nộp là 30 ngày kể từ ngày khai thuế GTGT cuối cùng của quý đó.
  • Thời hạn nộp tiền thuế GTGT: Giống như thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT.

Phương pháp tính thuế GTGT

  • Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
  • Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, bao gồm cả các khoản phụ thu, phí đại lý thu thêm. ..
  • Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động. Và được quy định cụ thể như sau:
    • Cung cấp, phân phối hàng hóa dịch vụ: 1%
    • Dịch vụ xây dựng, không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
    • Sản xuất, vận tải, dịch vụ liên quan đến hàng hóa, xây dựng bao gồm cả nguyên vật liệu: 3%.
    • Các hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Căn cứ pháp lý

Theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và luật sửa đổi các luật thuế năm 2014.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trực tiếp dựa trên lợi nhuận cuối cùng của các hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty

Quy định về việc kê khai thuế TNCN

Theo Điều 17 Thông tư 151/2014 / TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính: các công ty không cần thực hiện nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN nữa. Chỉ cần dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tính số tiền tạm nộp, hạn nộp chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Quyết toán thuế TNDN: theo luật quản lý thuế 38/2019/QH14 kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2020 thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày cuối cùng kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Phương pháp tính thuế TNDN

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất

 

TN tính thuế = TN chịu thuế (TN miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

TN chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Khoản thu nhập khác

Bạn có thể tham khảo thêm bài viết về QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP tại đây. 

Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)

Căn cứ pháp lý

Theo Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung 2012; Luật sửa đổi các Luật thuế 2014 và Thông tư 111/2013 / TT-BTC

Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu. Số tiền thu được tính dựa trên thu nhập của người lao động

Quy định về kê khai thuế TNCN

  • Doanh nghiệp kê khai, nộp thuế TNCN hàng tháng (nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT hàng tháng và số thuế TNCN tháng phải nộp từ 50 triệu đồng trở lên): thời hạn nộp thuế, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng kế tiếp
  • Doanh nghiệp kê khai, nộp thuế TNCN hàng quý (nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT hàng quý hoặc hàng tháng và số tiền thuế TNCN phải nộp trong tháng dưới 50 triệu đồng): thời hạn nộp thuế, chậm nhất là ngày thứ 30 của quý kế tiếp

Phương pháp tính thuế TNCN

  • Cách tính thuế TNDN
  • Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần và người lao động được giảm trừ gia cảnh trước khi thực hiện tính thuế. Doanh nghiệp có nhiệm vụ quyết toán cho người lao động khi người lao động ủy quyền.
  • Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng: khấu trừ trực tiếp 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập cho người lao động khi số tiền thu nhập lớn hơn 2 triệu đồng. Không được tính giảm trừ gia cảnh cho những trường hợp này nhưng được làm cam kết 02/CK-TNCN, nếu thỏa mãn điều kiện của cam kết này tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế của các cá nhân này.
  • Đối với người không cư trú: trừ 20% trước khi thanh toán thu nhập cho người lao động

Các loại thuế khác dựa theo đặc điểm của từng doanh nghiệp

Thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên là loại thuế gián thu, là khoản tiền mà các tổ chức và cá nhân phải nộp cho chính phủ khi họ khai thác tài nguyên.

          Thuế tài nguyên áp dụng cho doanh nghiệp có hoạt động khai thác tài nguyên, khoáng sản.

          Thuế tài nguyên được tính dựa vào số lượng tài nguyên/ khoáng sản khai thác, giá tài nguyên và thuế suất tài nguyên.

thuế tài nguyên sẽ được tính như sau:

Thuế Tài nguyên = sản phẩm chịu thuế của tài nguyên * giá tính thuế * thuế suất.

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp kê khai theo tháng thì chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Báo cáo quyết toán thuế tài nguyên hàng năm phải nộp chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch trước đó.

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu, đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới, cửa khẩu của Việt Nam; Hàng hoá do cư dân biên giới mua, bán và trao đổi hàng hoá với những quốc gia khác được coi là hàng hoá xuất nhập khẩu

  • Thuế xuất nhập khẩu phải nộp được tính như sau

Thuế xuất nhập khẩu = số hàng thực tế xuất/nhập khẩu trên tờ khai hải quan * trị giá từng mặt hàng * Thuế suất

  • Thời hạn nộp thuế xuất/nhập khẩu được quy định chi tiết như sau :
  • Đối với hàng hoá xuất khẩu là ba mươi ngày, kể từ ngày kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký thuế hải quan.
  • Đối với hàng tiêu dùng nhập khẩu, phải nộp thuế trước khi nhận hàng; nếu có bảo đảm về số thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là thời hạn bảo lãnh, nhưng không được vượt quá ba mươi ngày, kể từ ngày người nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan
  • Đối với hàng hóa, vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để Sản xuất hàng hoá xuất khẩu, thời hạn nộp thuế sẽ là 275 ngày kể từ ngày người nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan;

Trong trường hợp đặc biệt, thời hạn nộp thuế có thể kéo dài hơn 275 ngày theo chu kỳ sản xuất và bảo quản thiết bị, vận hành nguyên vật liệu của công ty do Chính phủ quy định

  • Đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập là
    15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập – tái xuất hoặc tạm xuất – tái nhập theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Ngoài những trường hợp được quy định cụ thể như trên, những trường hợp còn lại thời hạn nộp thuế xuất/nhập khẩu hàng hóa là 30 ngày tính từ ngày người nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan.

Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, đánh vào các sản phẩm và hàng hóa khi sử dụng sẽ gây ra những tác động xấu đến môi trường sinh thái.

  • Thuế bảo vệ môi trường sẽ áp dụng cho doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hàng hóa sản phẩm thuộc danh mục các đối tượng phải chịu thuế bảo vệ môi trường thì phải thực hiện nộp thuế theo quy định của pháp luật (theo Luật bảo vệ môi trường 2010)
  • Thuế Bảo vệ môi trường sẽ được tính như sau:

Thuế BVMT = số lượng hàng hóa tính thuế * mức thuế tuyệt đối

  • Thuế bảo vệ môi trường chỉ được nộp một lần cho các sản phẩm được sản xuất tại quốc gia hoặc sản phẩm nhập khẩu.
  • Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: Người nộp thuế bảo vệ môi trường phải nộp hồ sơ khai thuế môi trường cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu: Người nộp thuế nộp tờ khai thuế cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào nhiều loại hàng hóa đặc biệt do các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất và bán hoặc do các doanh nghiệp nhập khẩu và bán ra thị trường.

Thuế tiêu thu đặc biệt được áp dụng đối với một số ngành nghề kinh doanh nhất định. Nếu bạn kinh doanh những ngành nghề này, bạn phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

Tiền nộp thuế tiêu thụ đặt biệt sẽ được tính như sau:

Thuế TTĐB = giá tính thuế * thuế suất
Thời hạn nộp tờ khai thuế TTĐB của tháng, chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng có thuế trách nhiệm, nghĩa vụ nộp thuế.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Người nộp thuế được lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn thành nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Thời hạn nộp phần chênh lệch do người nộp thuế xác định dựa vào tờ khai tổng hợp, phải thực hiện nộp trước ngày 31 tháng 12 của năm sau.

 Trường hợp người nộp thuế muốn thực hiện nộp thuế một lần cho nhiều năm thì thời hạn nộp thuế sẽ là ngày 31/12 của năm đề nghị thực hiện

Bài viết trên DOHICO đã liệt kê hết cho bạn những loại thuế doanh nghiệp phải nộp. Hy vọng đã giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích các loại thuế của doanh nghiệp 

Nếu bạn có nhu cầu về dịch vụ pháp lý doanh nghiệp thì hãy liên hệ ngay với DOHICO. DOHICO sẽ hỗ trợ bạn. 


Liên hệ với chúng tôi khi có nhu cầu về dịch vụ:

– Hotline: 0918.880.260 – 0796.381.939

– Fanpage: https://www.facebook.com/dohico

– Youtube: https://www.youtube.com/@phaplydohico6702
– Email: BaoCaoThueTronGoi@gmail.com