CÓ THỂ TẠM NGỪNG KINH DOANH BAO LÂU

CÓ THỂ TẠM NGỪNG KINH DOANH BAO LÂU?

Công ty có thể tạm ngừng kinh doanh bao lâu? Hồ sơ và thủ tục tạm ngừng kinh doanh như thế nào là nội dung chính trong bài viết hôm nay. Mời mọi người xem bài viết.

  1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh. Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sẽ chuyển về trạng thái “Tạm ngừng kinh doanh” 

  1. Những trường hợp công ty có thể tạm ngừng kinh doanh

Hiện này thì có 3 trường hợp phổ biến tạm ngừng kinh doanh như sau: 

  • Theo quyết định của doanh nghiệp, của hội đồng thành viên 
  • Doanh nghiệp tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh khi kinh doanh những ngành nghề có điều kiện nhưng không đáp ứng được những điều kiện này
  • Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan như cơ quan thuế, cơ quan quản lý môi trường
  1. Công ty có thể tạm ngừng kinh doanh bao lâu?

Theo quy định hiện nay, mỗi lần doanh nghiệp thông báo đăng ký tạm ngừng là không được quá một năm.

Tuy nhiên, pháp luật không quy định về giới hạn số lần được tạm ngưng chỉ cần bạn đảm bảo thực hiện đăng ký tạm ngừng theo đúng quy định của pháp luật thì có thể thực hiện tiếp tục tạm ngừng.

Như vậy, mỗi lần doanh nghiệp làm hồ sơ chỉ có thể tạm ngừng kinh doanh 1 năm, sau thời gian tạm ngừng nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục tạm ngưng thì nộp hồ sơ tạm ngừng mới cho cơ quan có thẩm quyền.

  1. Hồ sơ và thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh cho công ty TNHH 1TV:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng kinh doanh
  • Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh cho công ty TNHH 2TV trở lên:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục
  • Biên bản họp hội đồng thành viên
  • Quyết định của hội đồng thành viên
  • Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh cho công ty cổ phần:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục
  • Biên bản họp của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh
  • Quyết định của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh
  • Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ)

Thủ tục

Bước 1: Chậm nhất 3 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh lên cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 2: Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trao giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.

Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp gửi hồ sơ tạm ngừng kinh doanh.

Hiện nay, có 2 cách bạn có thể nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh:

  • Nộp qua cổng thông tin quốc gia
  • Nộp trực tiếp tại sở KH và ĐT
  1. Lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh

  • Thời gian tạm ngừng mỗi lần không quá 01 năm và không hạn chế số lần tạm ngừng liên tiếp
  • Nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngưng hoạt động kinh doanh

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý và hồ sơ quyết toán năm.

VD: Doanh nghiệp tạm ngừng từ ngày 3/1/2022 đến 2/1/2023 thì phải nộp báo cáo thuế cho tháng 1/2022 hay quý 1/2022 dù chỉ hoạt động có 2 ngày trong kỳ.

  • Miễn lệ phí môn bài

Doanh nghiệp không cần nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngừng kinh doanh nếu doanh nghiệp thông báo tạm ngừng kinh doanh trước ngày 30/1.

Nếu đã nộp lệ phí môn bài thì không được hoàn lại.

  • Doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì khi doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, phòng đăng ký kinh doanh sẽ chuyển đổi tình trạng pháp lý các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh như đơn vị chủ quản
  • Không xuất Hóa đơn giá trị gia tăng

Doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì không được phép thực hiện bất kỳ giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nào. Do vậy doanh nghiệp không được xuất hoá đơn giá trị gia tăng trong thời gian này.

  • Hậu quả khi không thông báo tạm ngừng kinh doanh

Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể bị xử phạt hành chính, hoặc nặng hơn là bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Mời bạn tham khảo thêm bài viết về tạm ngừng kinh doanh TẠI ĐÂY.

Thông tin liên hệ 

– Qua fanpage: http://dohico.com/lien-he/

– Hotline: 0918.880.260 – 0796.381.939

– Email:  BaoCaoThueTronGoi@gmail.com

– Youtube: Pháp lý Dohico


DOHICO đồng hành cùng doanh nghiệp bạn